Chủ đề năm 2023: Nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ, đẩy mạnh cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư; thúc đẩy phát triển kinh tế; đảm bảo an sinh xã hội

Tin tức nổi bật Tin tức nổi bật

Danh mục Danh mục

Quay lại

HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ NHÂN PHÁT SINH NGHĨA VỤ THUẾ

          Nhằm tạo điều kiện cho hộ, cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định chính sách thuế hiện hành, Chi cục Thuế quận Tân Bình kính gửi đến Quý hộ, cá nhân trên địa bàn Quận một số nội dung lưu ý thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:    

  • KÊ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Trách nhiệm của người nộp thuế (NNT)

- NNT có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế;  Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).

Hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai bổ sung và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà NNT mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng hợp) trong năm đó.

2. Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu biểu theo quy định pháp luật hiện hành);

+ Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại Ủy ban nhân dân phường nơi có đất chịu thuế.

3. Kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 Trường hợp NNT có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan Thuế nơi có đất chịu thuế; Nếu NNT có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế.

 Hồ sơ bao gồm: Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu biểu theo quy định pháp luật hiện hành);

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tổng hợp:

Trường hợp 1: Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng điện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: NNT được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất.

Ví dụ 1: Ông A có 03 thửa đất ở tại 03 quận, huyện khác nhau thuộc Tp.Hồ Chí Minh như sau:

Địa điểm

Diện tích (m2)

Hạn mức (m2)

Giá 1m2 đất tính thuế (tr/m2)

Quận 1

80

160

50

Quận Tân Bình

100

160

30

Quận Thủ Đức

180

200

3

Tổng số

360

 

- Ông A phải tính thuế cho từng thửa đất và nộp thuế tại Chi cục Thuế như sau:

Địa điểm

Diện tích

(m2)

Giá 1m2 đất tính thuế (tr/m2)

Thuế suất

Số tiền thuế phải nộp (đồng)

Quận 1

80

50

0,03%

1.200.000

Quận Tân Bình

100

30

0,03%

900.000

Quận Thủ Đức

180

3

0,03%

162.000

Tổng số tiền

 

 

 

2.262.000

  • Do Ông A thuộc diện phải tổng hợp đối với diện tích đất vượt hạn mức nên Ông A phải thực hiện như sau:

Theo quy định, ông A có quyền lựa chọn hạn mức đất ở tại bất cứ nơi nào làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức. Tuy nhiên, do hạn mức đất tại Quận Thủ Đức là lớn nhất mà giá đất lại thấp nhất nên Ông A sẽ lựa chọn thửa đất ở tại Thủ Đức là nơi để làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức.

Số thuế phải nộp trong trường hợp này được xác định như sau:

+ Do hạn mức tính thuế là hạn mức đất tại Thủ Đức là 200 m2, nên diện tích đất vượt hạn mức chịu thuế là: 360 m2 - 200 m2 = 160 m2 (diện tích này vượt không quá 3 lần hạn mức, phải chịu thuế theo thuế suất 0.07%).

+ Số thuế phải nộp đối với diện tích đất trong hạn mức:  200 m2, thuế suất 0.03%, bao gồm 180 m2 đất tại Thủ Đức, 20 m2 đất tại Quận 1 hoặc Tân Bình tuỳ Ông A lựa chọn, trường hợp Ông A lựa chọn Quận 1 thì số thuế phải nộp là: {180 m2 (đất Thủ Đức) x 3 trđ/m2 + 20m2 (đất Quận 1) x 50trđ/m2 } x 0.03 % = 462.000 đồng

+ Số thuế phải nộp đối với diện tích đất vượt hạn mức là 160m2, thuế suất 0,07% bao gồm phần diện tích đất tại Quận Tân Bình và Quận 1 còn lại: {60 m2 (đất Quận 1) x 50 trđ/m2 + 100 m2 (đất Tân Bình) x 30 tr đ/m2}x 0.07 % = 4.200.000 đồng

Số thuế còn phải nộp là: 462.000 đồng + 4.200.000 đồng  - 2.262.000 đồng = 2.400.000 đồng

Trường hợp 2: Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.

Ví dụ 2: Ông B có 02 thửa đất ở tại 02 quận, huyện khác nhau như sau:

Địa điểm

Diện tích (m2)

Hạn mức (m2)

Giá 1m2 đất tính thuế (tr/m2)

Quận 1

200

160

50

Quận Tân Bình

120

160

3

Tổng số

320

 

-Ông B phải tính thuế cho từng thửa đất và nộp thuế tại Chi cục Thuế như sau:

Địa điểm

Diện tích

(m2)

Giá 1m2 đất tính thuế (tr/m2)

Số tiền thuế phải nộp (đồng)

 

Quận 1

200

50

(160m2 x 50tr/m2 x 0,03%)+(40m2 x50tr/m2 x 0,07%) =3.800.000 đồng

Quận Tân Bình

120

3

120m2 x 3tr/m2 x 0,03% = 110.000 đồng

Tổng số tiền phải nộp

 

 

3.910.000 đồng

  • Do Ông B thuộc diện phải tổng hợp đối với diện tích đất vượt hạn mức nên Ông B phải thực hiện như sau: Theo quy định, ông B phải chọn hạn mức tại Quận 1 để làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức của các thửa đất. Theo đó, số thuế phải nộp được xác định như sau:

+ Diện tích đất vượt hạn mức chịu thuế là: 200 m2 + 120 m2 -160 m2 = 160 m2

+ Số thuế phải nộp được xác định như sau: 160 m2 đất tại Quận 1 (trong hạn mức, áp dụng thuế suất 0,03%, diện tích đất vượt hạn mức là 160 m2, bao gồm phần diện tích đất tại quận Tân Bình và Quận 1 còn lại, áp dụng thuế suất 0,07%, cụ thể: 160m2 x 50trđ/m2 x 0,03% + (40m2 x 50trđ/m2 +120 m2 x 3trđ/m2) x 0,07% = 4.050.000 đồng

 Số thuế còn phải nộp là: 4.050.000 đồng - 3.910.000 đồng = 140.000 đồng

Trường hợp 3: Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.

Ví dụ 3: Trường hợp Ông C có 03 thửa đất đều vượt hạn mức tại 03 quận, huyện khác nhau thì Ông C được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.

 3. Thời hạn nộp thuế (theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020)

- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, NNT nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của NNT tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

B. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LƯU TRÚ

1. Trách nhiệm của hộ, cá nhân kinh doanh (HKD) dịch vụ lưu trú (như cho thuê phòng trọ)

HKD nộp thuế theo phương pháp khoán đối với doanh thu từ kinh doanh dịch vụ lưu trú (dài hạn, ngắn hạn).

- HKD dịch vụ lưu trú phải thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông.

- Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

- Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn đăng ký thuế: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú (nếu thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); hoặc ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh: tại Ủy ban Nhân dân Quận Tân Bình (387A Trường Chinh, Phường 13, Quận Tân Bình).

2. Các loại thuế phải nộp

2.1 Lệ phí môn bài: Hộ, cá nhân kinh doanh áp dụng mức thu lệ phí môn bài, cụ thể như sau:

  - HKD được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  + HKD lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  + HKD có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống; 

  - Mức thu lệ phí môn bài đối với HKD không thuộc trường hợp diện HKD được miễn lệ phí môn bài, như sau:

Mức doanh thu

    Mức tiền lệ phí môn bài

Trên 500 triệu đồng/năm

 1.000.0000/năm

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

 300.000 đồng/năm

  - Thời hạn kê khai lệ phí môn bài: Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.2 Thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú (như cho thuê phòng trọ)

Căn cứ tính thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

- Xác định Doanh thu tính thuế:

 Là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú.

Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Xác định số thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT (5%)

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN (2%)

3. Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  - Hồ sơ khai thuế: lập và nộp Tờ khai thuế (mẫu 01/CNKD) phát sinh trong năm đến Đội Quản lý thuế Liên phường, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh dịch vụ lưu trú.

- Thời hạn nộp thuế: HKD nộp thuế khoán nộp tiền thuế theo Thông báo nộp thuế (mẫu 01/TBT-CNKD).

C. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ ĐỐI VỚI CHO THUÊ TÀI SẢN (không bao gồm kinh doanh dịch vụ lưu trú)

1. Trách nhiệm của hộ, cá nhân kinh doanh (HKD) cho thuê tài sản

- Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

- Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

- Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

- Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

2. Đăng ký thuế

  - Đối tượng đăng ký thuế: Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

- Thời hạn đăng ký thuế: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động cho thuê tài sản (nếu không thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh) hoặc ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế: tại Chi cục Thuế quận Tân Bình địa chỉ 450 Trường Chinh phường 13 quận Tân Bình (nơi phát sinh hoạt động cho thuê tài sản trên địa bàn quận Tân Bình)

3. Các loại thuế phải nộp

3.1 Lệ phí môn bài: HKD áp dụng mức thu lệ phí môn bài, cụ thể như sau:

  - HKD được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  + HKD lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  + HKD có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống; 

  - Mức thu lệ phí môn bài đối với HKD không thuộc trường hợp diện HKD được miễn lệ phí môn bài, như sau:

Mức doanh thu

    Mức tiền lệ phí môn bài

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.0000/năm

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

  - Thời hạn kê khai lệ phí môn bài: Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

3.2 Thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê tài sản

- Căn cứ tính thuế đối với hộ, cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu, cụ thể:

  + Doanh thu tính thuế GTGT và TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định doanh thu bao gồm thuế từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

  + Đối với hộ, cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.

- Xác định số thuế phải nộp

  + Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế GTGT (5%)

  + Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế TNCN (5%)

4. Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản, gồm:

  + Tờ khai kê khai cho thuê tài sản ban hành kèm phụ lục (mẫu biểu theo quy định pháp luật hiện hành);

  + Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

  + Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

+ Đối với hộ, cá nhân lựa chọn khai thuế theo từng lần phát sinh (thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế) hoặc khai thuế theo năm (thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch)

+ Đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân nếu tổ chức thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý thì khai thuế hoạt động cho thuê tài sản theo quý (thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế).

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

+ Nộp trực tiếp: tại Chi cục Thuế quận Tân Bình địa chỉ 450 Trường Chinh phường 13 quận Tân Bình hoặc tại các Đội Quản lý thuế Liên phường nơi phát sinh hoạt động cho thuê tài sản.

+ Nộp qua trang thông tin điện tử: http://thuedientu.gdt.gov.vn.

D. MỘT SỐ NỘI DUNG LƯU Ý KHÁC

1. Hồ sơ tạm ngưng/nghỉ kinh doanh

HKD thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng kinh doanh thì HKD phải gửi Thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Trường hợp HKD không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

HKD đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

2. Xử lý vi phạm

  Trường hợp HKD có phát sinh hoạt động kinh doanh nhưng không thực hiện đăng ký thuế, không kê khai, tính nộp thuế thì sẽ bị xử phạt, truy thu thuế, ấn định thuế, tính tiền chậm nộp (0,03%/ngày) theo quy định tại Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc Hội.

Trường hợp HKD có phát sinh hoạt động kinh doanh nhưng không thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế theo đúng quy định dẫn đến hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng trở lên hoặc hộ, cá nhân có hành vi trốn thuế với số tiền dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế thì sẽ phải truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Luật hình sự số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015.

Lưu ý: Về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn quy định tại Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 05/12/2020).

3. Địa điểm nộp thuế:

- Đối với hộ, cá nhân phát sinh nộp tiền thuế đất sử dụng phi nông nghiệp: Nộp thuế tại Ủy ban Nhân dân phường tại nơi có phát sinh thửa đất;

- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú nộp thuế khoán: Nộp thuế qua tổ chức ủy nhiệm thu Trung tâm Kinh doanh VNPT Thành phố Hồ Chí Minh.

-  Đối với hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê tài sản hoặc hộ, cá nhân phát sinh nghĩa vụ nộp thuế: Nộp thuế tại các Ngân hàng thương mại như Vietinbank, Vietcombank, BIDV, MB Bank, Agribank.

Số tài khoản: 7111. 1056444 Cơ quan thu Chi cục Thuế Q. Tân Bình mở tại Kho bạc Nhà nước Q. Tân Bình.

* Trường hợp hộ, cá nhân cần được hỗ trợ hoặc vướng mắc về chính sách thuế, xin vui lòng liên hệ các địa chỉ sau:

- Chi cục Thuế Q. Tân Bình 450 Trường Chinh phường 13 quận Tân Bình

+ Đội Kê khai Kế toán thuế Tin học hoặc số điện thoại 028.3810 2090 (nhấn số nội bộ 114 hoặc 117); Đội Tuyên truyền Hỗ trợ hoặc số điện thoại 028.3810 2090 (nhấn số nội bộ 106).

- Liên hệ các Đội QLT Liên phường thuộc Chi cục Thuế quận Tân Bình:

+ Đội QLT Liên phường 01: lầu 1 Chợ Phạm Văn Hai, địa chỉ 128 Phạm Văn Hai phường 3 Q.Tân Bình (phường 01, 02, 03, 05); UBND phường 06, địa chỉ 356A Bắc Hải phường 6 Q.Tân Bình (phường 06); UBND phường 07, địa chỉ 947 Cách Mạng Tháng 8 phường 07 Q.Tân Bình (phường 07).

Ông Phan Đình Thụ - Đội trưởng Đội QLT Liên phường 01, điện thoại số 0903.627969.

+ Đội QLT Liên phường 02: UBND phường 4, địa chỉ 25/4-6 Hoàng Việt phường 4 Q.Tân Bình (phường 04); UBND phường 10, địa chỉ 290 Âu Cơ phường 10 Q.Tân Bình (phường 9, 10, 11)

Ông Đỗ Tiến Bình - Đội trưởng Đội QLT Liên phường 02, điện thoại số 0908.601966.

+ Đội QLT Liên phường 03: UBND phường 8, địa chỉ 12 Thành Mỹ phường 8 Q.Tân Bình (phường 08); UBND phường 15, địa chỉ 822 Trường Chinh phường 15 Q.Tân Bình (phường 15); Ban Quản lý chợ Tân Bình, địa chỉ 172-174 Lý Thường Kiệt phường 8 Q.Tân Bình (Chợ Tân Bình).

Bà Nguyễn Thị Tám - Đội trưởng Đội QLT Liên phường 03, điện thoại số 0988.883464 .

+ Đội QLT Liên phường 04: UBND phường 14, địa chỉ 940 Âu Cơ phường 14 Q.Tân Bình (phường 12, 13, 14, chợ Bàu Cát và chợ Hoàng Hoa Thám).

Ông Trần Trọng Hiếu - Đội trưởng Đội QLT Liên phường 04, điện thoại số 0933.283228.

Chi cục Thuế Q.Tân Bình thông báo Quý hộ, cá nhân được biết để tham khảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật về đăng ký, kê khai, nộp thuế hộ, cá nhân khi có phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Trân trọng kính chào./.

TIN TỨC MEDIA TIN TỨC MEDIA