Chủ đề năm 2023: Nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ, đẩy mạnh cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư; thúc đẩy phát triển kinh tế; đảm bảo an sinh xã hội

Danh mục Danh mục

Quay lại

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

  • tạo điều kiện cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn quận đúng quy định hiện hành, Chi cục Thuế quận Tân Bình lưu ý một số nội dung như sau:    

I. KÊ KHAI THUẾ

1. Nguyên tắc khai thuế (theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính)

- Người nộp thuế (NNT) có trách nhiệm khai chính xác các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế;  Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).

- Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

2. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.1 Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm

a. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

+ Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất thì thực hiện kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên tờ khai mẫu số 04/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC

b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

b.1 Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

b.2 Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

b.3 Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.

c. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

+ Nộp hồ sơ khai thuế tại Ủy ban nhân dân phường nơi có đất chịu thuế.

+ Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

2.2 Trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

       Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở

a. Hồ sơ khai thuế bao gồm: Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021.

b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020): Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế. Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.

c. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế (theo quy định tại Khoản 7 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020):

- Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng điện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: Người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất.

- Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.

- Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.

II. NỘP THUẾ

 NNT nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Trường hợp người nộp thuế nộp chậm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp so với thời hạn quy định thì người nộp thuế tự xác định tính tiền chậm nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mức 0.03%/ngày (quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019).

1. Nguyên tắc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được xác định trong phạm vi một (01) tỉnh.

- Trường hợp NNT có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan thuế nơi có đất chịu thuế; Nếu NNT có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế.

2. Căn cứ tính thuế

- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế: Thực hiện theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Tp.HCM. Hiện nay hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại quận Tân Bình là không quá 160m2/hộ.

- Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp

(đồng)

=

Số thuế phát sinh

(đồng)

-

Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

(đồng)

Trong đó,

Số thuế phát sinh

(đồng)

=

Diện tích đất tính thuế

(m2)

x

Giá của 1m2 đất

(đồng/m2)

x

Thuế suất

(%)

2.1 Diện tích đất tính thuế

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 153/2011/TT-BTC, diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

2.2 Giá của 1 m2 đất tính thuế

 - Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.

- Chu kỳ 2020- 2024 xác định hệ số vị trí, đoạn đường, giá đất mới  được áp dụng theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP.HCM.

Bảng hệ số vị trí mới theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND

VỊ TRÍ MỚI

 HỆ SỐ MỚI

ĐỘ SÂU HẺM

 Vị trí 1

 1,00

                           -  

 Vị trí 2

 1,00 x 0,5 = 0,5

 > =100m: 0,9
< 100m : 1

 Vị trí 3

 0,5 x 0,8 = 0,4

 > =100m: 0,9
< 100m : 1

 Vị trí 4

 0,4 x 0,8 = 0,32

 > =100m: 0,9
< 100m : 1

 

2.3 Thuế suất

 Đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

 Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

3. Các trường hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính và Điều 4 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính.

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có số tiền thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 đồng trở xuống theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội.

- Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 57 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính.

4. Thời hạn nộp thuế (theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020)

- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, NNT nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của NNT tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

5. Nơi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Tại Ủy ban nhân dân phường nơi có phát sinh thửa đất;

- Tại các Ngân hàng thương mại như Vietinbank, Vietcombank, BIDV, MB Bank, Agribank, Techcombank, Vpbank, LienVietPostBank, SCB và Seabank hoặc nộp thuế điện tử trên ứng dụng của Tổng cục Thuế (đính kèm hướng dẫn eTax Mobile) hoặc ứng dụng của Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh (HCM Tax) thông qua liên kết với thanh toán của ngân hàng.

Số tài khoản: 7111.1056444 - Cơ quan thu: Chi cục Thuế quận Tân Bình, mở tại Kho bạc Nhà nước quận Tân Bình. Nội dung kinh tế: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (1602).

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cần được hỗ trợ hoặc vướng mắc về chính sách thuế, xin vui lòng liên hệ các địa chỉ sau: Chi cục Thuế quận Tân Bình, 450 Trường Chinh, Phường 13, quận Tân Bình.

+ Đội Kê khai Kế toán thuế - Tin học hoặc số điện thoại 028.3810 2090 (số nội bộ 114 hoặc 117), bộ phận thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 028.66803941.

+ Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT hoặc số điện thoại 028.3810 2090 (số nội bộ 106).

Trên đây là các nội dung hướng dẫn việc kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Trân trọng kính chào./.

CHI CỤC THUẾ QUẬN TÂN BÌNH.

TIN TỨC MEDIA TIN TỨC MEDIA